跳转到内容

HĐND tỉnh Bắc Giang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua 10 Nghị quyết quy phạm pháp luật

|
查看数次:
font-size: A- A A+
Đọc bài viết
            Ngày 12/7/2022, tại kỳ họp thứ 7, HĐND tỉnh Bắc Giang khóa XIX thông qua 10 Nghị quyết, thuộc các lĩnh vực: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Xây dựng; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an gồm:

1. Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025. Theo đó, quy định các nội dung: (i) nguyên tắc phân bổ vốn; (ii) căn cứ để xác định các tiêu chí phân bổ vốn: số hộ nghèo, hộ cận nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố; số đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của các huyện; huyện nghèo; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi; (iii) tiêu chí, định mức, phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương; (iv) nguồn vốn và phân bổ vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh.Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2022 đến hết ngày 31/12/2025.

2. Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định cụ thể mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung điểm 7 mục B danh mục các loại lệ phí của quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bản tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh Bãi bỏ điểm 1.2, khoản 1, mục A và khoản 2 mục B quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2022.

3. Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND Quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là 8,0 m2 sàn/người. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2022.

4. Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định mức giá các dịch vụ: xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn giá 11.200 đồng; xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động giá 30.800 đồng; xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn giá 212.700 đồng; xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) giá 78.800 đồng/que; xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) giá 62.500 đồng/que; xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm giá 112.500 đồng/mẫu; xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm giá 97.200 đồng/mẫu. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2022.

5. Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức chi phục vụ các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định các nội dung: (i) nguyên tắc áp dụng: mức chi quy định tại Nghị quyết này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi, trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất; mức chi tiền công quy định tại Nghị quyết này là mức chỉ quy định đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp tỉnh; cấp huyện, cấp trường trung học phổ thông bằng 70% cấp tỉnh; cấp trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở bằng 60% cấp tỉnh; (ii) nguồn kinh phí, nội dung, mức chi phục vụ các kỳ thi, cuộc thi, hội thi. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022.

6. Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí, các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập; mức thu cụ thể do nhà trường thoả thuận thống nhất với hội cha mẹ học sinh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022.

7. Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định: (i) nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên; (ii) nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao; (iii) thuê huấn luyện viên, hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; (iv) chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh; (v) chế độ, trang thiết bị tập luyện và chính sách xã hội. Nghị quyết này thay thể Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bản tỉnh Bắc Giang và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022.

8. Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND Quy định về hỗ trợ thôi việc đối với Phó Trưởng công an, Công an viên bán chuyển trách công tác ở xã, thị trấn liên tục dưới 15 năm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định các nội dung: (i) điều kiện hưởng hỗ trợ thôi việc; (ii) mức hỗ trợ thôi việc: ngoài việc được hưởng các chế độ, chính sách hiện hành theo quy định của Trung ương, ngành dọc cấp trên, Phó Trưởng công an, Công an viên bán chuyên trách công tác ở xã, thị trấn liên tục dưới 15 năm khi thôi việc được hưởng mức hỗ trợ một lần của tỉnh, như sau: người có thời gian công tác liên tục từ đủ 5 năm đến dưới 15 năm được hỗ trợ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng tiền phụ cấp binh quân của 5 năm cuối (60 tháng) trước thời điểm thôi việc của chức danh đảm nhiệm theo loại xã, thị trấn; người có thời gian công tác liên tục dưới 5 năm được hỗ trợ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng tiền phụ cấp bình quân của đối tượng công tác dù 3 năm tương ứng chức danh đảm nhiệm theo loại xã, thị trấn; (iii) thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

9. Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Theo đó, quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng: Đội trưởng Đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ thưởng xuyên hàng tháng bằng 20% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng; Đội phó Đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng bằng 15% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022.

10. Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND Ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước của HĐND tỉnh Bắc giang. Theo đó, quy dịnh cụ thể về: nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước; các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước; xác định và đóng dấu độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp tài liệu, vật chưa bí mật nhà nước; thống kê, lưu trữ, bảo quản tài liệ, vật chứa bí mật nhà nước; vận chuyển, giao nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu trữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước do các cơ quan thuộc HĐND tỉnh tổ chức; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước có yếu tố nước ngoài; thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, gia hạn thời hận bảo vệ bí mật nhà nước, điều chỉnh độ mật, giải mật; tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; sử dụng biểu mẫu bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; phân công người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước; chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước; trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2022.

 

Sở Tư pháp

Thứ hai, 20 Tháng 05 Năm 2024

Video Video

Bản tin truyền thanh Bản tin truyền thanh

Thư viện ảnh Thư viện ảnh

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

User Online: 14,073
Total visited in day: 4,808
Total visited in Week: 7,536
Total visited in month: 79,109
Total visited in year: 606,137
Total visited: 4,233,520